Super User

Super User

Công năng PTN:

Phục vụ cho môn học "Hóa học dầu mỏ" và "Sản phẩm dầu mỏ"bao gồm các bài thí nghiệm sau:

  1. Xác định tỉ trọng của dầu thô và sản phẩm;
  2. Xác định độ nhớt động học của nhiên liệu;
  3. Xác định nhiệt trị của nhiên liệu;
  4. Xác định nhiệt độ chớp cháy cốc kín của nhiên liệu;
  5. Xác định độ ăn mòn tấm đồng của nhiên liệu;
  6. Xác định hàm lượng nước trong dầu;
  7. Xác định độ xuyên kim của mỡ;
  8. Xác định điểm nhỏ giọt của mỡ;
  9. Xác định điểm vẫn đục và đông đặc của nhiên liệu và sản phẩm dầu mỏ;
  10. Xác định hàm lượng lưu huỳnh của dầu thô và sản phẩm dầu mỏ;
  11. Xác định điểm chảy mềm của bitume

Thiết bị chính:

  1. Máy đo tỷ trọng tự đồng dầu Diese và xăng Vida 40H
  2. Thiết bị đo độ nhớt động học - K23890
  3. Thiết bị đo nhiệt lượng - C2000
  4. Thiết bị đo nhiệt độ chớp cháy côc kín - K16270
  5. Thiết bị xác định độ ăn mòn tấm đồng (Model: K25339)
  6. Thiết bị chuẩn độ Karl-Fischer - KEM
  7. Thiết bị đo độ xuyên kim của mỡ
  8. Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao
  9. Thiết bị xác định nhiệt độ chảy mềm của bitum
  10. Thiết bị kiểm tra độ nhỏ giọt của mỡ
  11. Thiết bị kiểm tra mẫu ở nhiệt độ cao

 

tb xac dinh do an mon tam dong

Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao (trái, Agilent) và thiết bị xác định độ ăn mòn tấm đồng (phải, Kohler)

 

may sac ky long cao ap  va tb xac dinh do an mon tam dong

Công năng PTN:

Phục vụ cho môn học "Công nghệ lọc dầu"bao gồm các bài thí nghiệm sau:

  1. Xét ảnh hưởng của thời gian phản ứng đến hiệu suất thu sản phẩm của các quá trình khử lưu huỳnh bằng Hydro;
  2. Xét ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đến hiệu suất thu sản phẩm của các quá trình khử lưu huỳnh bằng Hydro;
  3. Xét ảnh hưởng của áp suất tiến hành phản ứng đến hiệu suất thu sản phẩm của các quá trình khử lưu huỳnh bằng Hydro;
  4. Xét ảnh hưởng của tỉ số mol giữa Hydro và nguyên liệu đến hiệu suất thu sản phẩm của các quá trình khử lưu huỳnh bằng Hydro;
  5. Xác định chỉ số màu saybolt;
  6. Xác định nhiệt độ vẫn đục;
  7. Xác định hàm lượng cặn cacbon của diesel;
  8. Xác định áp suất hơi bão hòa của sản phẩm dầu mỏ;
  9. Chưng cất các sản phẩm dầu mỏ;
  10. Xác định độ bôi trơn nhiên liệu;
  11. Xác định hàm lượng muối trong.

Thiết bị chính:

  1. Thiết bị xác định hàm lượng lưu huỳnh bằng X-ray
  2. Thiết bị đo màu saybolt
  3. Máy xác định điểm đông và điểm vẩn đục tự động
  4. Thiết bị xác định cặn cacbon
  5. Máy đo áp suất hơi bão hòa
  6. Máy chưng cất áp suất khí quyển D86
  7. Máy đo tính trơn nhiên liệu - loại 1 vị trí mẫu
  8. Máy xác định hàm lượng muối trong dầu thô
  9. Thiết bị xác định độ bền oxi hóa
  10. Thiết bị xác định điểm chớp cháy cốc hở

 

thiet bi chung ap suat khi quyen d86 001

 

thiet bi chung ap suat khi quyen d86 02

Thiết bị chưng áp suất khí quyển D86 - Hãng Koehler Hoa Kỳ

xac dinh ham luong luu huynh bang tia x

Thiết bị xác định hàm lượng lưu huỳnh bằng tia X Hãng Horiba Nhật Bản

thiet bi do tinh tron nhien lieu tu dong

Thiết bị đo tính trơn nhiên liệu tự động (UMT) - Hãng Bruker Đức

Công năng PTN:

Phục vụ cho môn học "Thiết bị thủy khí", "Kỹ thuật khai thác", bao gồm các bài thí nghiệm sau:

  1. Thực hành trên bơm piston và bơm ly tâm;
  2. Thực hành Valves;
  3. Thực hành thiết bị đầu giếng;
  4. Thực hành hệ thống đường ống;
  5. Hệ thống máy nén khí;
  6. Thực hành chế độ gas-lift;
  7. Thực hành chế độ dòng chảy.

Thiết bị chính:

  1. Máy bơm ly tâm và mô hình
  2. Máy bơm piston và mô hình
  3. Y-strainer, Ball valve, Glove valve, Check valve, Gate valve, Butterfly valve
  4. Cây thông đầu giếng
  5. Cụm phân dòng
  6. Bộ đo đếm
  7. Đồng hồ đo áp suất
  8. Bình tách
  9. Máy nén khí và mô hình
  10. Ống mềm
  11. Bồn nước

 

thiet bi van hanh khai thac dau khi

Phòng thí công nghệ mỏ, thường được gọi là Phòng thí nghiệm bơm ép mẫu lõi, được sử dụng cho mục đích các bài thí nghiệm nâng cao thu hồi dầu (EOR) đối với các mẫu lõi phù hợp nhu cầu sản xuất trong thực tế. Phòng thí nghiệm có thể xác định độ thấm của mẫu đá và mức độ của các chất lỏng khác nhau của giếng, bao gồm dầu, sẽ chảy qua nó dưới ứng suất 3 trục. Một số thử nghiệm, từ các thí nghiệm bơm ép mẫu lõi hai pha đơn giản đến các thí nghiệm phức tạp nhiệt độ cao (HT), áp suất cao (HP) có thể được thực hiện với độ chính xác cao. Phòng thí nghiệm phục vụ nhu cầu thực hành học phần PET13414-Công nghệ mỏ, và PET13313-Đánh giá thành hệ, ngoài ra phòng thí nghiệm phục vụ cho các giảng viên, sinh viên nghiên cứu khoa học, phục vụ sinh viên làm các đồ án dự án, đồ án tốt nghiệp,

phục vụ dịch vụ sản xuất khi có nhu cầu, và phục vụ trao đổi học tập giữa các trường có cùng đào tạo kỹ thuật Dầu khí. Các thiết bị chính của phòng như sau:

1. Core Flooding System 700 bar CFS 700

2. Soxhlet extraction

3. Dean Stark apparatus

4. Cambridge Viscosity Viscopro 2000 – PAC LP 

Phòng thí nghiệm Dung dịch khoan và vữa xi măng được sử dụng cho mục đích thí nghiệm và được trang bị các thiết bị hiện đại của Công ty Fann. Phòng thí nghiệm bao gồm nhiều loại thiết bị khác nhau gồm thiết bị đo tính chất của dung dịch khoan và thiết bị đo tính chất của vữa xi măng. Kết quả thí nghiệm dung dịch khoan và xi măng trong phòng thí nghiệm được sử dụng để tham chiếu tại hiện trường. Phòng thí nghiệm dung dịch khoan và vữa xi măng phục vụ thực hành các học phần: PET13226-Dung dịch khoan (+Thực hành) và Trám xi măng giếng khoan (+Thực hành). Ngoài ra phòng thí nghiệm phục vụ cho các giảng viên, sinh viên nghiên cứu khoa học, phục vụ sinh viên làm các đồ án dự án, đồ án tốt nghiệp, phục vụ dịch vụ sản xuất khi có nhu cầu, và phục vụ trao đổi học tập giữa các trường có cùng đào tạo kỹ thuật Dầu khí. Các thiết bị chính như sau:

1. Thiết bị đo tỷ trọng dung dịch khoan

2. Thiết bị đo độ thải nước, độ dày vỏ bùn dung dịch khoan ở nhiệt độ cao và áp suất cao (HTHP), và nhiệt độ thấp và áp suất thấp (LTLP)

3. Thiết bị đo tính chất lưu biến dung dịch khoan ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ giếng

4. Nhớt kế kiểu phễu Marsh

5. Máy đo pH

6. Máy đo lưu tốc

7. Máy đo suất điện trở analog

8. Máy đo suất điện trở digital

9. Bộ thiết bị xác định thành phần cát

10. Máy xác định thể nhũ tương và cân bằng điện

11. Thiết bị chưng cất dầu/nước

12. Thiết bị đo độ quánh của vữa xi măng (theo điều kiện áp suất khí quyển)

13. Thiết bị đo cường độ nén một trục của mẫu đá xi măng

 

Công năng PTN:

PTN mô tả trực quan thiết bị máy móc và quá trình, phục vụ cho môn học "Kỹ thuật khoan", "Kỹ thuật khai thác".

 

Thiết bị chính:

  1. Bộ khoan cụ
  2. Bộ ống chống, ống khai thác
  3. Thiết bị đầu giếng
  4. Thiết bị đáy giếng và paker
  5. Máy bơm ly tâm ngầm
  6. Bộ gaslift
  7. Mô hình giàn khoan
  8. Mô hình hệ thống khai thác và xử lý
  9. Tủ trung bày mẫu lõi và mẫu dầu

 

mo hinh dan khoan1

Mô hình giàn khoan 1

 

mo hinh dan khoan3

Mô hình giàn khoan 2

IMG 20171213 1459352

 

 

 

mo hinh dan khoan2

Mô hình giàn khoan 3

Công năng PTN:

Phục vụ học phần "Tinh thể khoáng vật học" và "Thạch học" bao gồm các bài thí nghiệm sau:

  1. Soi lát mỏng thạch học, trầm tích bằng kính hiển vi huỳnh quang;
  2. Phân tích lát mỏng thạch học, trầm tích qua hỉnh ảnh khuếch đại từ kính hiển vi quang học;
  3. Thực tập nhận dạng các mẫu đá, khoáng vật;
  4. Thực hành tinh thể học;
  5. Thực tập phân biệt các khoáng vật, các loại đá trầm tích.

Thiết bị chính:

  1. Kính hiển vi huỳnh quang và máy ảnh kỹ thuật số, phần mềm phân tích ảnh
  2. Bộ kính hiển vi phân cực kết nối máy tính
  3. Bộ kính hiển vi quang học
  4. Tủ chứa mẫu đá và khoáng vật
  5. Bộ mô hình tinh thể khoáng vật bằng gỗ
  6. Mẫu lát mỏng khoáng vật
  7. Bộ mẫu đá thạch học
  8. Bộ mẫu thạch học trầm tích

kinh hien vi huynh quang 01

kinh hien vi huynh quang 02

Kính hiển vi huỳnh quang

Công năng PTN: Dùng chung cho tất cả các phòng thí nghiệm và bài thí nghiệm để chuẩn bị mẫu, lưu mẫu.

Thiết bị chính:

  1. Cân phân tích
  2. Lò nung
  3. Tủ sấy
  4. Bể điều nhiệt, nhiệt độ dương, khoảng 30-200°C
  5. Bể điều nhiệt, nhiệt độ ÂM, khoảng +30 tới -60°C
  6. Máy khuấy từ có gia nhiệt
  7. Máy khuấy từ không gia nhiệt
  8. Bếp đun bình cầu
  9. Bếp đun mặt phẳng
  10. Tủ chứa hóa chất, xăng dầu chống cháy nổ
  11. Tủ lạnh trữ mẫu
  12. Tủ lạnh chứa hóa chất
  13. Máy cất nước 1 lần
  14. Máy cất nước 2 lần
  15. Máy li tâm

Hệ thống chuẩn bị mẫu thạch học

  1. Máy cắt thô và cắt tinh
  2. Máy mài lát mỏng thô và tinh tự động
  3. Đầu mài đánh bóng tự động
  4. Máy nhỏ dung dịch tự động

Khoa Dầu khí có hiện 23 cán bộ giảng dạy và 03 cán bộ kiêm nhiệm, được chia làm 03 Bộ môn (Địa chất-Địa vật lý Dầu khí, Khoan-Khai thác Dầu khí và Lọc-Hóa Dầu), thành phần cán bộ chuyên môn có 11 Tiến sĩ, 08 Thạc sỹ, 01 Kỹ sư và 06 Nghiên cứu sinh.

Đội ngũ cán bộ giảng dạy của Khoa được đào tạo tại các trường đại học có uy tín trên thế giới về lĩnh vực Dầu khí ở các quốc gia như Mỹ, Anh, Pháp, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc. Nhiều cán bộ có kinh nghiệm làm việc tại các đơn vị sản xuất, nghiên cứu trong Ngành và tham gia các chương trình đào tạo kèm cặp, thực tế và học giả tại các trường đại học của Mỹ về phương pháp quản lý giáo dục đại học, tổ chức giảng dạy và nghiên cứu.

Ngoài đội ngũ cán bộ giảng dạy cơ hữu, Khoa Dầu khí nhận được sự hợp tác chặt chẽ và tích cực từ các chuyên gia đầu ngành, các cán bộ kỹ thuật có trình độ cao của Tập đoàn và các đơn vị thành viên, các giảng viên giỏi của các trường đại học trong và ngoài nước tham gia thỉnh giảng, hướng dẫn sinh viên, sinh hoạt chuyên môn với các Bộ môn cũng như tham gia vào các hoạt động học thuật của Khoa.

Khoa Dầu khí tiếp tục có nhu cầu tuyển dụng các vị trí cán bộ giảng dạy và nghiên cứu các lĩnh vực: Địa chất và Địa chất dầu khí, Địa vật lý dầu khí, Công nghệ mỏ, Khoan-Khai thác dầu khí, Dung dịch khoan và xi măng, Đường ống bể chứa, Lọc-Hóa Dầu và chế biến khí.

thumbnail image

Hình ảnh Họ và tên Chức danh Điện thoại Email
dr nguyen van hung TS. Nguyễn Văn Hùng

Trưởng khoa

 Trưởng Bộ môn Khoan - Khai thác Dầu khí

 

(254)3738.879
Ext. 153
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

 

Bộ môn Địa chất - Địa vật lý Dầu khí

PVU Pham Bao Ngoc TS. Phạm Bảo Ngọc

Trưởng Bộ môn Địa chất-Địa vật lý Dầu khí

(254)3738.879
Ext. 159
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
PVU Pham Bao Ngoc TS. Nguyễn Thanh Tùng Cán bộ giảng dạy Bộ môn Địa chất-Địa vật lý Dầu khí (254)3738.879 This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
sandn thumb2 TS. Doãn Ngọc San Cán bộ giảng dạy Bộ môn Địa chất-Địa vật lý Dầu khí (254)3738.879
Ext. 123
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
14 ncs do thi thuy linh TS. Đỗ Thị Thùy Linh

Cán bộ giảng dạy Bộ môn Địa chất-Địa vật lý Dầu khí

 

  This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

 

Oanh

 ThS. Trần Thị Oanh Cán bộ giảng dạy Bộ môn Địa chất-Địa vật lý Dầu khí  (254)3738.879
Ext. 157 
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. 
Oanh ThS. Nguyễn Thị Hải Hà Cán bộ giảng dạy Bộ môn Địa chất-Địa vật lý Dầu khí (254)3738.879
Ext. 229
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

 

Bộ môn Khoan-Khai thác

36 ths luong hai linh ThS. Lương Hải Linh

Trưởng Bộ môn Khoan - Khai thác

 

(254) 3738.879
Ext. 148
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
08 ts nguyen van hung PGS. TS. Phạm Huy Giao Cán bộ giảng dạy
Bộ môn Khoan-Khai thác
(254) 3738.879 This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
ts le thi huyen TS. Lê Thị Huyền

Cán bộ giảng dạy
Bộ môn Khoan-Khai thác

  This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
20150407 022758010 iOS ThS. Phạm Hữu Tài

Cán bộ giảng dạy
Bộ môn Khoan-Khai thác

  This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
nguyennvk ThS. Nguyễn Viết Khôi Nguyên Cán bộ giảng dạy
Bộ môn Khoan-Khai thác
(254)3738.879
Ext. 112
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
36 ths luong hai linh ThS. Bùi Tử An Cán bộ giảng dạy
Bộ môn Khoan-Khai thác

(254)3738.879
Ext. 177

This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
anh chup truong 46 1 ThS. Nguyễn Hữu Trường Cán bộ giảng dạy
Bộ môn Khoan-khai thác
(254)3738.879
Ext. 136
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

 

Bộ môn Lọc-Hóa Dầu

04 ts Duong Chi Trung TS. Dương Chí Trung Trưởng Bộ môn Lọc-Hóa Dầu (254)3738.879
Ext. 124
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Phan Minh Quoc Binh CV TS. Phan Minh Quốc Bình Cán bộ giảng dạy
Bộ môn Lọc-Hóa Dầu
(254)3738.879 This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
09 ts dam thi thanh hai TS. Đàm Thị Thanh Hải Cán bộ giảng dạy
Bộ môn Lọc-Hóa Dầu
(254)3738.879
Ext. 122
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
10 ts nguyen thi phuong nhung TS. Nguyễn Thị Phương Nhung Cán bộ giảng dạy
Bộ môn Lọc-Hóa Dầu
(254)3738.879
Ext. 153
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
3c4 TS. Lê Thanh Thanh Cán bộ giảng dạy
Bộ môn Lọc-Hóa Dầu
(254)3738.879
Ext. 226
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
avarta tuantt TS. Trương Thanh Tuấn Cán bộ giảng dạy
Bộ môn Lọc-Hóa Dầu
(254)3738.879
Ext. 225
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
13 ncs mai thi quynh chau TS. Mai Thị Quỳnh Châu

Cán bộ giảng dạy
Bộ môn Lọc-Hóa Dầu

Đang làm Postdoc tại Canada

  This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
19 ths pham chau quynh ThS. Phạm Châu Quỳnh Cán bộ giảng dạy
Bộ môn Lọc-Hóa Dầu
(254)3738.879
Ext. 124
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
34 ts le thi my linh TS. Lê Thị Mỹ Linh Cán bộ giảng dạy
Bộ môn Lọc-Hóa Dầu
(254)3738.879
Ext.153
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

 

Giảng viên thỉnh giảng

photo coming soon PGS.TSKH Hoàng Đình Tiến Giảng viên thỉnh giảng (PVA)    
photo coming soon PGS.TS Hoàng Văn Quý Giảng viên thỉnh giảng (PVA)    
photo coming soon TSKH. Phạm Huy Long Giảng viên thỉnh giảng (PVEP)    
photo coming soon TS. Trương Đình Hợi Giảng viên thỉnh giảng (PVA)    
photo coming soon TS. Tạ Đăng Khoa Giảng viên thỉnh giảng    
photo coming soon TS. Nguyễn Thế Dũng Giảng viên thỉnh giảng (VSP)    
photo coming soon TS. Nguyễn Quốc Dũng Giảng viên thỉnh giảng (VSP)    
photo coming soon TS. Hồ Nam Chung Giảng viên thỉnh giảng (VSP)    
photo coming soon TS. Nguyễn Hữu Chinh Giảng viên thỉnh giảng (VSP)    
photo coming soon TS. Hoàng Quốc Khánh Giảng viên thỉnh giảng (VSP)    

Văn phòng: Tầng 7 Tòa nhà PVU, Phường Long Toàn, Tp. Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Điện thoại: (064)3738879, ext 123

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. hoặc This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

 

Chức năng

Khoa Dầu khí được thành lập theo quyết định số 44/QĐ-ĐHDK ngày 27/1/2011 của Hệu trưởng Trường Đại học Dầu khí Việt Nam. là đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện các công tác chuyên môn của Trường trong công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Khoa có 03 Bộ môn: Địa chất-Địa Vật lý Dầu khí, Khoan-Khai thác Dầu khí, Lọc-Hóa Dầu. Hiện Khoa có 23 CBGD cơ hữu (gồm 01 PGS.TS, 16 TS, 03 NCS ) và nhiều CBGD thỉnh giảng từ các đơn vị trong Ngành và một số trường đại học trong và ngoài nước.

Khoa Dầu khí là đơn vị quản lý hành chính cơ sở của Trường, chịu trách nhiệm triển khai các công tác do Trường đề ra.

 

Nhiệm vụ

Nhiệm vụ chung

- Đề xuất việc xây dựng các quy chế, quy định liên quan đến chức năng và nhiệm vụ của khoa.

- Đề xuất nhu cầu tuyển dụng cán bộ giảng dạy;

- Xây dựng quy hoạch, phát triển độ ngũ cán bộ giảng dạy; quản lý, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên (CBNV) thuộc khoa;

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho đội ngũ CBNV và người học; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho CBNV thuộc khoa;

- Triển khai nhiệm vụ đào tạo chính quy, đào tạo bồi dưỡng nâng cao;

- Triển khai công tác nghiên cứu khoa học, bao gồm công tác định hướng, phát triển nhân lực và tăng cường hợp tác với các đơn vị nghiên cứu-sản xuất trong các lĩnh vực cốt lõi của Ngành Dầu khí;

- Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp nhằm gắn kết chặt chẽ mối quan hệ giữa Trường và các doanh nghiệp, nắm bắt nhu cầu đào tạo của doanh nghiệp và nâng cao chất lượng đào tạo của Trường.;

- Đề xuất các kế hoạch phát triển trung và dài hạn cho khoa bao gồm các việc đào tạo, tài chính, tuyển dụng và bồi dưỡng.

Công tác xây dựng chương trình đào tạo và học liệu

- Triển khai và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học theo phê duyệt của Hiệu trưởng;

- Phối hợp với Phòng Đào tạo cải tiến chương trình đào tạo và phương pháo giảng dạy, xây dựng đề án xin mở ngành các ngành đào tạo mới theo định hướng phát triển PVU;

- Đề xuất và thu nhập học liệu; tổ chức biên soạn giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo cho các môn học do Khoa phụ trách;

- Xây dựng cơ sở dữ liệu, học liệu và tài liệu tham khảo phục vụ nghiên cứu chuyên sâu;

Công tác tuyển sinh

- Phối hợp với Phòng Đào tạo đề xuất chỉ tiêu; khối thi tuyển sinh đối với các ngành đào tạo của Khoa;

- Tham gia công tác tuyển sinh; tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến công tác tuyển sinh theo nhiệm vụ được phân công.

Công tác đào tạo, quản lý sinh viên

- Thực hiện kế hoạch đào tạo và bố trí cán bộ giảng dạy các môn học theo thời khóa biểu;

- Lập kế hoạch và tổ chức thi tốt nghiệp;

- Chuẩn bị thủ tục và tổ chức bảo vệ khóa luận, luận văn tốt nghiệp theo kế hoạch chung của Trường; đề xuất danh sách Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp;

- Quản lý sinh viên, học viên theo quy định của Trường; phối hợp với phòng Đào tạo trong việc lập và hoàn thiện hồ sơ sinh viên; lập danh sách sinh viên thi, viết khóa luận tốt nghiệp được cấp bằng hoặc chứng chỉ chuyển phòng Đào tạo.

- Phối hợp với phòng Đào tạo trong việc làm thủ tục tiếp nhận sinh viên mới, cấp thẻ sinh viên và các giấy tờ khác cần thiết cho sinh viên; thực hiện chế độ chính sách, xét cấp học bổng, xét thi đua khen thưởng kỷ luật cho sinh viên.

TS Hoang Hung 2011 10 01

TS. Hoàng Hùng – Phó Hiệu trưởng và các cán bộ giảng dạy khoa Dầu khí cùng sinh viên trong lễ khai giảng khóa 1 tháng 10/2011 ở thành phố Vũng Tàu

Công tác khoa học công nghệ và đối ngoại

- Xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học (NCKH) hàng năm của khoa và tổ chức triển khai thực hiện;

- Phối hợp với phòng Đối ngoại & KHCN tổ chức kiểm tra, đánh giá nghiệm thu đề tài NCKH;

- Triển khai thực hiện các dự án hợp tác quốc tế; phối hợp với các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp; gắn hoạt động đào tạo với NCKH-chuyển giao công nghệ, phát triển kinh tế - xã hội;

- Phối hợp với phòng Đào tạo, phòng Đối ngoại & KHCN tổ chức triển khai các hoạt động NCKH của sinh viên cấp Trường; xây dựng kế hoạch và thực hiện hoạt động NCKH của sinh viên cấp Khoa;

- Giới thiệu các công trình NCKH của sinh viên dự thi cấp trường;

- Tổ chức các hoạt động khoa học và kỹ thuật trong mối liên hệ trực tiếp giữa nghiên cứu, sản xuất và kinh doanh;

- Quản lý chất lượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu và đào tạo.

Công tác xây dựng cơ sở vật chất

- Đề xuất xây dựng kế hoạch phát triển, quản lý, bảo trì cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ đào tạo, NCKH-chuyển giao công nghệ.

- Xây dựng kế hoạch phát triển các PTN chuyên ngành phục vụ tốt chương trình đào tạo, tiếp cận và tập trung nghiên cứu giải quyết các vấn đề chuyên môn của các đơn vị cốt lõi trong Ngành.

- Phối hợp với các đơn vị trong Ngành sử dụng cơ sở vật chất của các đơn vị hỗ trợ công tác đào tạo và nghiên cứu của PVU, đồng thời hợp tác với các đơn vị trong việc sử dụng và khai thác tối ưu hệ thống PTN và cơ sở vật chất của Trường.