
Super User
HỌC KỲ 1 | HỌC KỲ 2 | |||||
TT | Môn học | Số TC | TT | Môn học | Số TC | |
1 | Tiếng Anh 1 | 15* | 1 | Tiếng Anh 2 | 12* | |
2 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin | 5 | 2 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 3 | |
3 | Toán 1 | 3 | 3 | Toán 2 | 3 | |
4 | GDTC 1 | 1* | 4 | GDTC 2 | 1* | |
5 | Kỹ năng học tập và nghiên cứu | 2 | ||||
6 | Tư tưởng HCM | 2 | ||||
7 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 165 tiết | ||||
CỘNG | 10 | CỘNG | 12 | |||
HỌC KỲ 3 | HỌC KỲ 4 | |||||
TT | Môn học | Số TC | TT | Môn học | Số TC | |
1 | Tiếng Anh 3 | 9* | 1 | Tiếng Anh 4 | 6* | |
2 | Tin học đại cương (+TH) | 3 | 2 | Vật lý 2 (+TN) | 3 | |
3 | Vật lý 1 (+TN) | 3 | 3 | Toán 4 | 2 | |
4 | Toán 3 | 2 | 4 | Vẽ kỹ thuật | 3 | |
5 | Hóa đại cương (+TN) | 3 | 5 | Nhập môn Dầu khí (+TT) | 2 | |
6 | Pháp luật đại cương | 2 | 6 | Kỹ năng mềm | 2 | |
7 | GDTC 3 | 1* | 7 | Tự chọn 1 | 2 | |
CỘNG | 15 | CỘNG | 14 | |||
HỌC KỲ 5 | HỌC KỲ 6 | |||||
TT | Môn học | Số TC | TT | Môn học | Số TC | |
1 | Địa chất đại cương (+TT) | 4 | 1 | Địa vật lý đại cương | 3 | |
2 | Trắc địa và bản đồ | 2 | 2 | Địa chất cấu tạo và đo vẽ bản đồ địa chất (+TT) | 3 | |
3 | Cơ học ứng dụng (+TN) | 3 | 3 | Tinh thể - Khoáng vật học (+TN) | 3 | |
4 | Thủy khí động lực học (+TN) | 2 | 4 | Địa mạo và trầm tích đệ tứ | 2 | |
5 | Công tác kỹ sư | 2 | 5 | An toàn lao động và bào vệ môi trường | 3 | |
6 | Tự chọn 2 | 2 | 6 | Tự chọn 4 | 2 | |
7 | Tự chọn 3 | 2 | 7 | Tự chọn 5 | 2 | |
CỘNG | 17 | CỘNG | 18 | |||
HỌC KỲ 7 | ||||||
TT | Môn học | Số TC | ||||
1 | Địa chất Dầu khí | 3 | ||||
2 | Kinh tế Dầu khí | 2 | ||||
3 | Tin học ứng dụng (+TH) | 3 | ||||
4 | Địa kiến tạo | 2 | ||||
5 | Thạch học (+TH) | 4 | ||||
6 | Tự chọn 6 | 2 | ||||
7 | Tự chọn 7 | 2 | ||||
CỘNG | 18 | |||||
CHUYÊN NGÀNH ĐỊA CHẤT DẦU KHÍ | CHUYÊN NGÀNH ĐỊA VẬT LÝ DẦU KHÍ | |||||
HỌC KỲ 8 | HỌC KỲ 8 | |||||
TT | Môn học | Số TC | TT | Môn học | Số TC | |
1 | Kiến tạo bể dầu khí | 2 | 1 | Kiến tạo bể dầu khí | 2 | |
2 | Các phương pháp tìm kiếm thăm dò dầu khí | 2 | 2 | Các phương pháp tìm kiếm thăm dò dầu khí | 2 | |
3 | Nhịp địa tầng | 2 | 3 | Thăm dò Địa chấn (+TN) | 4 | |
4 | Địa chất dầu khí Việt Nam và Đông Nam Á | 2 | 4 | Đồ án chuyên ngành 1 | 2 | |
5 | Đồ án chuyên ngành 1 | 2 | 5 | Thực tập nghề nghiệp | 2 | |
6 | Thực tập nghề nghiệp | 2 | 6 | Tự chọn 8 | 2 | |
7 | Tự chọn 8 | 2 | 7 | Tự chọn 9 | 2 | |
8 | Tự chọn 9 | 2 | ||||
CỘNG | 16 | CỘNG | 16 | |||
HỌC KỲ 9 | HỌC KỲ 9 | |||||
TT | Môn học | Số TC | TT | Môn học | Số TC | |
1 | Phân tích bồn chứa dầu khí | 3 | 1 | Xử lý và minh giải tài liệu Địa chấn (+TH) | 3 | |
2 | Mỏ dầu khí nứt nẻ | 3 | 2 | Địa vật lý giếng khoan | 3 | |
3 | Địa hóa dầu khí (+ ĐA) | 3 | 3 | Thăm dò Trọng lực - Điện - Từ | 3 | |
4 | Thực hành mô phỏng Địa chất dầu khí | 2 | 4 | Thực hành mô phỏng Địa vật lý dầu khí | 2 | |
6 | Đồ án chuyên ngành 2 | 2 | 6 | Đồ án chuyên ngành 2 | 2 | |
7 | Tự chọn 10 | 2 | 7 | Tự chọn 10 | 2 | |
8 | Tự chọn 11 | 2 | 8 | Tự chọn 11 | 2 | |
CỘNG | 17 | CỘNG | 17 | |||
HỌC KỲ 10 | ||||||
TT | Môn học | Số TC | ||||
1 | Thực tập tốt nghiệp | 3 | Môn học VPI đãm nhiệm 30 ( gồm các HP tự chọn) | |||
2 | Đồ án tốt nghiệp | 10 | ||||
CỘNG | 13 | |||||
TỒNG SỐ MÔN HỌC/HỌC PHẦN | 79 | |||||
TỔNG SỐ TÍN CHỈ | 150 | |||||
Ghi chú: * Các học phần GDTC, Quốc phòng - An ninh sẽ không tính tín chỉ Học phần Tiếng Anh được tính 6 TC tích lũy theo quy chế |
||||||
HỌC PHẦN TỰ CHỌN | ||||||
Tự chọn 1, 2 (4 TC) | Tự chọn 2, 3, 4, 5 (8 TC) | |||||
TT | Môn học | Số TC | TT | Môn học | Số TC | |
1 | Kinh tế đại cương | 2 | 1 | Kỹ thuật điện (+TH) | 2 | |
2 | Phương pháp tính | 2 | 2 | Kỹ thuật nhiệt | 2 | |
3 | Xác suất thống kê | 2 | 3 | Kỹ thuật điện tử (+TH) | 2 | |
4 | Tiếng việt thực hành | 2 | 4 | Công nghệ vật liệu | 2 | |
5 | Chi tiết máy | 2 | ||||
Tự chọn 6, 7 (4 TC) | 6 | Máy bơm, máy nén và các thiết bị thủy khí | 2 | |||
TT | Môn học | Số TC | ||||
1 | Kỹ thuật đo lường | 2 | ||||
2 | Cơ sở Địa chất công trình - Địa chất thủy văn | 2 | ||||
4 | Đánh giá thành hệ | 2 | ||||
5 | Phương pháp số ứng dụng trong Kỹ thuật Địa chất và Dầu khí | 2 | ||||
Tự chọn 8, 9, 10, 11 (8 TC) |
||||||
Chuyên ngành Địa chất Dầu khí | Chuyên ngành Địa vật lý dầu khí | |||||
TT | Môn học | Số TC | TT | Môn học | Số TC | |
1 | CĐ1: Nghiên cứu, đánh giá và phát triển các bể trầm tích theo quan điểm hiện đại về hệ thống dầu khí | 2 | 1 | CĐ1: Công nghệ thăm dò dầu khí | 2 | |
2 | CĐ2: Đánh giá tiềm năng các tập hợp triển vọng dầu khí, ứng dụng các chương trình tính toán và công nghệ mới | 2 | 2 | CĐ2: Thiết bị khảo sát địa vật lý | 2 | |
3 | CĐ3: Phát triển các dự án dầu khí | 2 | 3 | CĐ3: Phát triển các dự án dầu khí | 2 | |
4 | Thực hành GIS&RS trong Địa chất dầu khí | 2 | 4 | Thực hành GIS&RS trong Địa chất dầu khí | 2 | |
5 | Địa vật lý giếng khoan | 2 | 5 | Địa chất dầu khí Việt Nam và Đông Nam Á | 2 | |
6 | Thăm dò trọng lực - điện - từ | 2 | 6 | Mỏ dầu khí nứt nẻ | 2 | |
7 | Cơ sở mô phỏng vỉa dầu khí | 2 | 7 | Cơ sở mô phỏng vỉa dầu khí | 2 | |
8 | Thu hồi dầu tăng cường | 2 | 8 | Thu hồi dầu tăng cường | 2 | |
9 | Quản lý mỏ dầu khí | 2 | 9 | Quản lý mỏ dầu khí | 2 | |
NĂM 1 | ||||||
TT | Học phần | Số TC | TT | Học phần | Số TC | |
1 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin | 5 | 1 | Tiếng Anh 1 | 3 (4) | |
2 | Giải tích 1 | 3 | 2 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 3 | |
3 | Cơ sở kỹ thuật 1 (Vẽ kỹ thuật) + Lab | 2 | 3 | Giải tích 2 | 3 | |
4 | Hóa đại cương 1 | 3 | 4 | Kiến tập định hướng nghề nghiệp | 1 | |
5 | TN Hóa đại cương 1 | 1 | 5 | Cơ sở kỹ thuật 2 (+Lab) | 3 | |
6 | Vật lý đại cương 1 (+ Lab) | 3 | 6 | Vật lý đại cương 2 (+ Lab) | 3 | |
7 | Nhập môn dầu khí | 2 | 7 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | |
8 | Tiếng Anh dự bị | 120 tiết* | 8 | GDTC 2 | 1* | |
9 | GDTC 1 | 1* | 9 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 165 tiết | |
CỘNG | 19 | CỘNG | 18 | |||
NĂM 2 | ||||||
HỌC KỲ 1 | HỌC KỲ 2 | |||||
TT | Học phần | Số TC | TT | Học phần | Số TC | |
1 | Tiếng Anh 2 | 3 (4) | 1 | Tiếng Anh 3 | 3 (4) | |
2 | Giải tích 3 | 2 | 2 | Phương trình vi phân | 3 | |
3 | Hóa đại cương 2 | 3 | 3 | Những nguyên lý kỹ thuật hóa học | 3 | |
4 | TN Hóa đại cương 2 | 1 | 4 | Truyền nhiệt (+ Lab) | 3 | |
5 | Nhiệt động lực học | 3 | 5 | Nhiệt động cân bằng | 3 | |
6 | Cơ học chất lưu (+ Lab) | 3 | 6 | Tự chọn 1 | 3 | |
7 | Hóa hữu cơ 1 | 3 | 7 | Tự chọn 2 | 1 | |
8 | TN Hóa hữu cơ 1 | 1 | 8 | Thực tập nghề nghiệp 1 (hè) | 1 | |
9 | Phân tích mạch điện (+ Lab) | 2 | ||||
10 | Kỹ năng nghề nghiệp | 2 | ||||
11 | GDTC 3 | 1* | ||||
CỘNG | 23 | CỘNG | 20 | |||
NĂM 3 | ||||||
HỌC KỲ 1 | HỌC KỲ 2 | |||||
TT | Học phần | Số TC | TT | Học phần | Số TC | |
1 | Tiếng Anh 4 | 3 (4) | 1 | Thiết kế thiết bị phản ứng hóa học | 3 | |
2 | Truyền khối | 3 | 2 | Thiết kế các thành phần quá trình | 3 | |
3 | Công nghệ chế biến khí | 3 | 3 | Công nghệ lọc dầu | 3 | |
4 | Điều khiển quá trình | 3 | 4 | TN Kỹ thuật hóa học | 3 | |
5 | Tự chọn 3 | 3 | 5 | TN chuyên ngành 1 | 1 | |
6 | Tự chọn 4 | 1 | 6 | An toàn lao động và bảo vệ môi trường | 2 | |
7 | Tự chọn 5 | 3 | 7 | Kinh tế dầu khí | 3 | |
8 | Tự chọn 6 | 3 | 8 | Thực tập nghề nghiệp 2 (hè) | 1 | |
9 | Tự chọn 7 | 2 | ||||
CỘNG | 24 | CỘNG | 19 | |||
NĂM 4 | ||||||
HỌC KỲ 1 | HỌC KỲ 2 | |||||
TT | Học phần | Số TC | TT | Học phần | Số TC | |
1 | Thiết kế nhà máy hóa học | 3 | 1 | Thực tập tốt nghiệp | 2 | |
2 | Công nghệ hóa dầu | 4 | 2 | Đồ án tốt nghiệp | 8 | |
3 | Sản phẩm dầu mỏ (+ Lab) | 3 | ||||
4 | Mô phỏng và tối ưu hóa nhà máy lọc dầu | 3 | ||||
5 | TN chuyên ngành 2 | 2 | ||||
6 | Đồ án chuyên ngành | 1 | ||||
7 | Tự chọn 8 | 2 | ||||
8 | Tự chọn 9 | 2 | ||||
CỘNG | 20 | CỘNG | 10 | |||
TỔNG SỐ TÍN CHỈ | 153 | |||||
HỌC PHẦN TỰ CHỌN | ||||||
Tự chọn 1, 2, 3, 4, 5, 6 (14 TC) | Tự chọn 7, 8, 9 (6 TC) | |||||
TT | Học phần | Số TC | TT | Học phần | Số TC | |
1 | Pháp luật Việt Nam đại cương | 2 | 1 | Hóa học dầu mỏ | 2 | |
2 | Hóa lý 1 | 3 | 2 | Thiết bị trong chế biến dầu khí | 2 | |
3 | Hóa lý 2 | 3 | 3 | Nhiên liệu sinh học và năng lượng tái tạo | 2 | |
4 | TN Hóa lý | 1 | 4 | Công nghệ chế biến dầu nặng | 2 | |
5 | Hóa Phân tích | 3 | 5 | Phụ gia cho các sản phẩm dầu | 2 | |
6 | TN Hóa Phân tích | 1 | 6 | Quá trình sản xuất dầu nhờn và nhiên liệu lỏng tổng hợp | 2 | |
7 | Hóa Vô cơ | 3 | 7 | Hóa học và các quá trình công nghệ từ C1 | 2 | |
8 | Tổng hợp và đặc trưng Vô cơ | 1 | 8 | Các chuyên đề | 2 | |
9 | Hóa học Polyme | 3 | ||||
10 | TN Polyme | 1 | ||||
11 | Hóa sinh | 3 | ||||
12 | TN Hóa sinh | 1 | ||||
13 | Hóa Hữu cơ 2 | 3 | ||||
14 | Kỹ thuật phản ứng | 3 | ||||
Ghi chú: * Các học phần GDTC, Quốc phòng – An ninh, Tiếng Anh dự bị không tính tín chỉ | ||||||
Học phần tiếng Anh được tính 12 TC tích lũy |
1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2019; tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Xét tuyển thí sinh tham gia Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2019 theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019 của Bộ GD&ĐT. Chỉ tiêu năm 2019 dự kiến là 100 sinh viên cho cả 03 ngành đào tạo với tổ hợp môn xét tuyển (Toán, Vật lý và Hóa học). Điểm tuyển chung cho toàn trường. Việc phân ngành học thực hiện sau năm thứ nhất (Dựa trên kết quả học tập năm thứ nhất, điểm tuyển sinh và nguyện vọng của sinh viên)
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
STT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | |||||
1 | Trình độ đại học | 7520600 | Ngành Dầu khí Xét tuyển chung cho 3 ngành (Địa chất Địa vật lý Dầu khí 7520501, Khoan Khai thác Dầu khí 7520604, Lọc Hóa dầu 7520301) theo kết quả thi THPT Quốc Gia với 1 tổ hợp môn A00.Phân ngành sau năm 1 |
100 | Toán, Vật Lý, Hóa học |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2019 có kết quả Tổ hợp môn xét tuyển Toán, Vật lý và Hóa học đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT đều đủ điều kiện ĐKXT.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã số trường: PVU;
- Mã số ngành: 7520600 Ngành Dầu khí (thực tế gồm 03 ngành Kỹ thuật Địa chất: 7520501; Kỹ thuật Dầu khí:7520604 và Kỹ thuật Hóa học: 7520301)
- Tổ hợp xét tuyển: 01 tổ hợp chung cho 03 ngành-Toán, Vật lý và Hóa học.
- Lấy điểm chung toàn trường. Việc phân ngành thực hiện sau năm thứ nhất dựa trên kết quả học tập năm thứ nhất, kết quả tuyển sinh và nguyện vọng của sinh viên.
7. Tổ chức tuyển sinh:
- Mã số trường: PVU;
- Mã số ngành: 7520600 Ngành Dầu khí (thực tế gồm 03 ngành Kỹ thuật Địa chất: 7520501; Kỹ thuật Dầu khí:7520604 và Kỹ thuật Hóa học: 7520301)
- Tổ hợp xét tuyển: 01 tổ hợp chung cho 03 ngành-Toán, Vật lý và Hóa học. Lấy điểm chung cho toàn trường. Phân ngành sau năm thứ nhất dựa trên kết quả học tập năm thứ nhất, kết quả tuyển sinh và nguyện vọng của sinh viên.
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Theo quy định của Chính phủ dành cho sinh viên đại học công lập
11. Các nội dung khác (không trái quy định):
- Trong từng học kỳ, các SV đạt kết quả học tập từ loại giỏi trở lên sẽ được cấp học bổng (lên đến 500USD/suất). SV có điểm thi đầu vào cao và có kết quả học tập năm thứ nhất xuất sắc sẽ được xem xét cấp học bổng du học nước ngoài. Sinh viên xuất sắc ngành Hóa dầu được cấp học bổng thực tập tại Mỹ (UOP). Những SV có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và có kết quả học tập khá trở lên sẽ được hưởng học bổng toàn phần trong suốt khóa học do các đơn vị của PVN tài trợ (12 triệu đồng/suất/năm học);
- SV tốt nghiệp loại khá trở lên sẽ được ưu tiên giới thiệu việc làm tại các đơn vị, các dự án trong và ngoài nước của Ngành Dầu khí;
- Toàn bộ SV được ở miễn phí KTX với trang thiết bị đảm bảo sinh hoạt và học tập.
Trường Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU)
thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ Thạc sĩ như sau:
1. Chỉ tiêu: 15 chỉ tiêu/Ngành:
- Ngành Công trình biển.
- Ngành Kỹ thuật Địa chất (Địa chất – Địa vật lý dầu khí).
- Ngành Kỹ thuật Dầu khí (Khoan – Khai thác dầu khí).
- Ngành Kỹ thuật Hóa học (Lọc – hóa dầu).
- Các lớp liên kết đào tạo của các chuyên ngành trên theo hình thức 1 năm tại PVU, 1 năm tại Mỹ. Bằng do Đại học Mỹ cấp (thông báo cụ thể trên trang thông tin của Trường).
2. Thời gian đào tạo: 2 năm.
3. Điều kiện dự tuyển chung:
3.1 Về văn bằng: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành khoa học, kỹ thuật.
3.2 Thâm niên công tác: Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên thuộc ngành đúng hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Những đối tượng còn lại phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với Ngành, Chuyên ngành đăng ký dự thi, kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
4. Điều kiện cho từng Ngành/Chuyên ngành tốt nghiệp:
4.1 Đối tượng dự thi ngành Công trình biển phải tốt nghiệp một trong các ngành sau:
Kỹ thuật xây dựng Công trình biển, Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật địa chất, Kỹ thuật Dầu khí, Kỹ thuật Hàng hải, Kỹ thuật Tàu thủy, Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật Điện-Điện tử, Tự động hóa hoặc tốt nghiệp đại học các chuyên ngành liên quan đến Công trình biển – Dầu khí.
* Học phần bổ sung kiến thức:
- Học viên tốt nghiệp các ngành Kỹ thuật Hàng hải, Kỹ thuật Địa chất, Kỹ thuật Dầu khí, Tự động hóa: học bổ sung học phần Cơ học kết cấu.
- Học viên tốt nghiệp các ngành Kỹ thuật Điện tử: học bổ sung học phần Cơ học chất lỏng.
- Tốt nghiệp các ngành khác: xem xét học phần bổ sung dựa vào ngành học và bảng điểm đại học.
4.2 Đối tượng dự thi ngành Kỹ thuật Địa chất (Chuyên ngành Địa chất – Địa vật lý dầu khí) phải tốt nghiệp một trong các ngành sau:
* Ngành đúng: Người có bằng tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước các ngành Kỹ thuật Địa chất (Địa chất dầu khí- Địa vật lý dầu khí), hoặc các CTĐT có số học phần/tín chỉ khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành không khác quá 10% so với CTĐT ngành Kỹ thuật Địa chất của PVU;
* Ngành gần:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước các ngành Kỹ thuật dầu khí (Công nghệ mỏ dầu khí, Công nghệ khoan dầu khí, Công nghệ khai thác dầu khí…), Kỹ thuật địa vật lý và trắc địa, hoặc các CTĐT có số học phần/tín chỉ khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành không khác quá 40% so với CTĐT ngành Kỹ thuật Địa chất của PVU, với các học phần bổ sung: Địa chất Dầu khí, Các phương pháp tìm kiếm thăm dò Dầu khí.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước nhóm ngành khoa học, kỹ thuật nói chung hoặc những người hoạt động chuyên môn cùng lĩnh vực có kinh nghiệm từ 5 năm trở lên, với các học phần bổ sung như sau: Địa chất cơ sở, Địa chất Dầu khí, Các phương pháp tìm kiếm thăm dò Dầu khí, Cơ sở kỹ thuật Dầu khí.
4.3 Đối tượng dự thi ngành Kỹ thuật dầu khí (Chuyên ngành Khoan – Khai thác mỏ Dầu khí) phải tốt nghiệp một trong các ngành sau:
* Ngành đúng: Người có bằng tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước các ngành Kỹ thuật Dầu khí (Công nghệ mỏ dầu khí, Công nghệ khoan dầu khí, Công nghệ khai thác dầu khí), hoặc các CTĐT có số học phần/tín chỉ khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành không khác quá 10% so với CTĐT ngành Kỹ thuật dầu khí của PVU;
* Ngành gần:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước các ngành Kỹ thuật Địa chất (Địa chất dầu khí- Địa vật lý dầu khí), Kỹ thuật mỏ, hoặc các CTĐT có số học phần/tín chỉ khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành không khác quá 40% so với CTĐT ngành Kỹ thuật dầu khí của PVU, các học phần bổ sung như sau: Công nghệ khoan và khai thác Dầu khí, Công nghệ Mỏ.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước nhóm ngành kỹ thuật, hoặc những người hoạt động chuyên môn cùng lĩnh vực có kinh nghiệm từ 5 năm trở lên, các học phần bổ sung như sau: Công nghệ khoan và khai thác Dầu khí, Công nghệ Mỏ, Cơ sở kỹ thuật Dầu khí, Các phương pháp tìm kiếm thăm dò.
4.4 Đối tượng dự thi ngành Kỹ thuật Hóa học (Chuyên ngành Lọc – Hóa dầu) phải tốt nghiệp một trong các ngành sau:
* Ngành đúng: Người có bằng tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước các ngành Kỹ thuật Hóa học hoặc các CTĐT có số học phần/tín chỉ khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành không khác quá 10% so với CTĐT ngành Kỹ thuật Hóa học của PVU;
* Ngành gần:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước các ngành Kỹ thuật Vật liệu, luyện kim và môi trường, hoặc các CTĐT có số học phần/tín chỉ khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành không khác quá 40% so với CTĐT ngành Kỹ thuật hóa học của PVU, các học phần bổ sung như sau: Công nghệ chế biến dầu và khí, Quá trình thiết bị.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước nhóm ngành kỹ thuật, hoặc những người hoạt động chuyên môn cùng lĩnh vực có kinh nghiệm từ 5 năm trở lên, các học phần bổ sung như sau: Hóa học cơ sở, Công nghệ chế biến dầu và khí, Quá trình thiết bị.
5. Môn thi:
5.1. Ngành Công trình biển: Tiếng Anh, Toán cao cấp, Cơ học chất lỏng.
5.2. Ngành Kỹ thuật Địa chất: Tiếng Anh, Toán cao cấp, Cơ sở địa chất - Địa vật lý Dầu khí.
5.3. Ngành Kỹ thuật Dầu khí: Tiếng Anh, Toán cao cấp, Cơ sở kỹ thuật Dầu khí.
5.4. Kỹ thuật Hóa học: Tiếng Anh, Toán cao cấp, Hóa lý.
6. Hồ sơ đăng ký:
Đăng ký theo mẫu của PVU theo các hình thức sau: Đăng ký online (trên website www.pvu.edu.vn), nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
7. Mốc thời gian:
- Thời gian thi tuyển (dự kiến): Tháng 08/2019.
- Thí sinh có nhu cầu dự thi xin liên hệ ngay với địa chỉ bên dưới để nhận lịch ôn tập và thi tuyển.
8. Học phí, lệ phí:
- Học phí: 1.000.000đ/Tín chỉ. Học phí đóng theo kỳ và không bao gồm: chi phí bảo vệ tốt nghiệp, chi phí bế giảng khóa học và học phí học chuyển đổi (nếu có).
- Lệ phí ôn thi: 1.800.000đ/môn. (Kinh phí được tổ chức với nguyên tắc đảm bảo thu bù chi).
- Lệ phí thi tuyển: 1.450.000đ.
- Lệ phí hồ sơ: 200.000đ/hồ sơ.
* Nhóm Tư vấn tuyển sinh 2018: https://www.facebook.com/groups/171543613387754/
* THÔNG TIN CHI TIẾT LIÊN HỆ
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Dầu khí Việt Nam, Số 762 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Long Toàn, Thành phố Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
ĐT: (0254) 3738879 (số máy lẻ: 290, Thầy Tùng; 128, Cô Lan)
DĐ: 0945750202 – Thầy Phong; 0947449068 – Thầy An; 0933678365 – Thầy Tùng; 0983197934 – Cô Lan.
Fax: (0254) 3733579.
Website: www.pvu.edu.vn
Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Fanpage : www.facebook.com/PVU.PVN/
Trường Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU)
thông báo tuyển sinh trình độ đại học văn bằng 2 chính quy và hệ vừa làm vừa học như sau:
1. Chỉ tiêu: 15 chỉ tiêu/Ngành:
- Ngành Kỹ thuật Địa chất (Địa chất – Địa vật lý dầu khí).
- Ngành Kỹ thuật Dầu khí (Khoan – Khai thác dầu khí).
- Ngành Kỹ thuật Hóa học (Lọc – Hóa dầu).
2. Thời gian đào tạo: 2 năm.
3. Điều kiện dự tuyển:
- Đối với văn bằng 2 chính quy: Người học đã có bằng tốt nghiệp đại học chính quy khác Ngành do các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước cấp. Người có văn bằng tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Đối với văn bằng 2 hệ vừa làm vừa học: Người học đã có bằng tốt nghiệp đại học khác Ngành do các cơ sở đào tạo trong nước cấp.
4. Miễn thi và hình thức thi:
a) Miễn thi:
- Đối với văn bằng 2 hệ chính quy: Người có bằng tốt nghiệp đại học do PVU cấp.
- Đối với văn bằng 2 hệ vừa làm vừa học: Người học đã có bằng tốt nghiệp đại học khác Ngành do các cơ sở đào tạo trong nước cấp.
b) Hình thức thi: Những người không thuộc diện miễn thi sẽ dự thi 2 môn là Tiếng Anh và Toán Cao cấp.
5. Hồ sơ đăng ký: Đăng ký theo mẫu của PVU theo các hình thức sau: Đăng ký online (trên website www.pvu.edu.vn), nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
6. Mốc thời gian:
- Thời gian thi tuyển: Tháng 08/2019.
- Thí sinh có nhu cầu dự thi xin liên hệ ngay với địa chỉ bên dưới để nhận lịch ôn tập và thi tuyển.
7. Học phí, lệ phí:
- Học phí đóng theo học kỳ và phụ thuộc vào số Tín chỉ của Chương trình đào tạo:
+ Ngành Kỹ thuật Địa chất (Địa chất – Địa vật lý dầu khí): 500.000đ/Tín chỉ.
+ Ngành Kỹ thuật Dầu khí (Khoan – Khai thác dầu khí): 479.000đ/Tín chỉ.
+ Ngành Kỹ thuật Hóa học (Lọc – hóa dầu): 489.000đ/Tín chỉ.
- Lệ phí ôn thi: 1.800.000 đồng/môn (Kinh phí được tổ chức với nguyên tắc đảm bảo thu bù chi).
- Lệ phí thi tuyển: 1.300.000 đồng.
- Lệ phí hồ sơ: 200.000 đồng/hồ sơ.
* Thời gian và địa điểm: Học vào các ngày cuối tuần và linh hoạt theo nhu cầu học viên.
* Nhóm Tư vấn tuyển sinh 2018: facebook
* THÔNG TIN CHI TIẾT LIÊN HỆ
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Dầu khí Việt Nam, Số 762 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Long Toàn, Thành phố Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
ĐT: (0254) 3738879 (số máy lẻ: 128, Cô Lan).
DĐ: 0945750202-Thầy Phong; 0947449068-Thầy An; 0983197934-Cô Lan.
Fax: (0254) 3733579.
Website: www.pvu.edu.vn
Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Fanpage : www.facebook.com/PVU.PVN/
The lasting friendship between PVU and JX NOEX
In the morning of 06/4/2018, Vice-Rector Hoang Hung and Deputy Manager of External Relations and Science-Technology Department – Mr. Nguyen To Hoai visited and sent warm farewell messages to the former CEO of JX Mekong and congratulated the new leader of it.
The meeting was in a warm, intimate, and meaningful atmosphere. On behalf of PVU, Mr. Hoang Hung presented flowers and farewell gifts and congratulated JX Mekong CEO - Mr. Kazuchika Fujii, JVPC Director - Mr. Yoshihide Kira on their new positions at JX NOEX Japan.
Mr. Hoang Hung gave flowers and present to Mr. Kazuchika Fujii - Former General Director of JXMK
Vice-Rector Hoang Hung expressed his deep thanks to Mr. Kira and Mr. Fujii for their facilitation and support to PVU and especially their profound concern about the development activities of students. At the same time, he wished them more health and success in their new positions, and hopefully they would continue to support and help PVU. On this occasion, Mr. Hoang Hung also congratulated Mr. Tsuyoshi Tojo - new CEO of JX Mekong in Vietnam and hope that he would maintain the good relationship between JX NOEX and PVU which has been built for a long time. Mr. Tojo pledged to foster the friendly and long-standing relationship between two sides. At the meeting, Vice-Rector Hoang Hung invited JX Mekong to attend the "Company Day" event organized by PVU in May 2018. The meeting ended with a warm handshake and good wishes for both parties.
Congratulation to the new CEO of JXMK - Mr. Tsuyoshi Tojo
PVU took a photo with leaders of JXMK at HCMC- based company
NOEX is the most major and potential sponsor of PVU so far with sponsorship activities:
- Sponsor midstream and downstream training for teaching staff and students PVU: 2,101,100,000 VND (2011).
- Funding for PVU Student Development Fund: 65,520,000 VND (in 2012); VND 84,420,000 (in 2013); VND 63,585,000 (2014); VND 67,170,000 (2015); VND 66,810,000 (2016) and VND 68,010,000 (2017).
Chemical Engineering Program | Formal Name | Courses | Layouts | Max Capacity | Assignable Area (Sq. m.) | |
Mechanics of Fluid Lab | Mechanics of Fluid Lab | Lab | 18 | 50 | ||
Entrance |
Computer controlled fluid friction in pipes unit |
|||||
Bernoulli’s theorem demonstration unit |
Osborne- Reynolds demonstration unit |