
Super User
HỌC KỲ 1 | HỌC KỲ 2 | |||||
TT | Môn học | Số TC | TT | Môn học | Số TC | |
1 | Tiếng Anh 1 | 15* | 1 | Tiếng Anh 2 | 12* | |
2 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin | 5 | 2 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 3 | |
3 | Toán 1 | 3 | 3 | Toán 2 | 3 | |
4 | GDTC 1 | 1* | 4 | GDTC 2 | 1* | |
5 | Kỹ năng học tập và nghiên cứu | 2 | ||||
6 | Tư tưởng HCM | 2 | ||||
7 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 165 tiết | ||||
CỘNG | 10 | CỘNG | 12 | |||
HỌC KỲ 3 | HỌC KỲ 4 | |||||
TT | Môn học | Số TC | TT | Môn học | Số TC | |
1 | Tiếng Anh 3 | 9* | 1 | Tiếng Anh 4 | 6* | |
2 | Tin học đại cương (+TH) | 3 | 2 | Vật lý 2 (+TN) | 3 | |
3 | Vật lý 1 (+TN) | 3 | 3 | Toán 4 | 2 | |
4 | Toán 3 | 2 | 4 | Vẽ kỹ thuật | 3 | |
5 | Hóa đại cương (+TN) | 3 | 5 | Nhập môn Dầu khí (+TT) | 2 | |
6 | Pháp luật đại cương | 2 | 6 | Kỹ năng mềm | 2 | |
7 | GDTC 3 | 1* | 7 | Tự chọn 1 | 2 | |
CỘNG | 15 | CỘNG | 14 | |||
HỌC KỲ 5 | HỌC KỲ 6 | |||||
TT | Môn học | Số TC | TT | Môn học | Số TC | |
1 | Địa chất đại cương (+TT) | 4 | 1 | Địa vật lý đại cương | 3 | |
2 | Trắc địa và bản đồ | 2 | 2 | Địa chất cấu tạo và đo vẽ bản đồ địa chất (+TT) | 3 | |
3 | Cơ học ứng dụng (+TN) | 3 | 3 | Tinh thể - Khoáng vật học (+TN) | 3 | |
4 | Thủy khí động lực học (+TN) | 2 | 4 | Địa mạo và trầm tích đệ tứ | 2 | |
5 | Công tác kỹ sư | 2 | 5 | An toàn lao động và bào vệ môi trường | 3 | |
6 | Tự chọn 2 | 2 | 6 | Tự chọn 4 | 2 | |
7 | Tự chọn 3 | 2 | 7 | Tự chọn 5 | 2 | |
CỘNG | 17 | CỘNG | 18 | |||
HỌC KỲ 7 | ||||||
TT | Môn học | Số TC | ||||
1 | Địa chất Dầu khí | 3 | ||||
2 | Kinh tế Dầu khí | 2 | ||||
3 | Tin học ứng dụng (+TH) | 3 | ||||
4 | Địa kiến tạo | 2 | ||||
5 | Thạch học (+TH) | 4 | ||||
6 | Tự chọn 6 | 2 | ||||
7 | Tự chọn 7 | 2 | ||||
CỘNG | 18 | |||||
CHUYÊN NGÀNH ĐỊA CHẤT DẦU KHÍ | CHUYÊN NGÀNH ĐỊA VẬT LÝ DẦU KHÍ | |||||
HỌC KỲ 8 | HỌC KỲ 8 | |||||
TT | Môn học | Số TC | TT | Môn học | Số TC | |
1 | Kiến tạo bể dầu khí | 2 | 1 | Kiến tạo bể dầu khí | 2 | |
2 | Các phương pháp tìm kiếm thăm dò dầu khí | 2 | 2 | Các phương pháp tìm kiếm thăm dò dầu khí | 2 | |
3 | Nhịp địa tầng | 2 | 3 | Thăm dò Địa chấn (+TN) | 4 | |
4 | Địa chất dầu khí Việt Nam và Đông Nam Á | 2 | 4 | Đồ án chuyên ngành 1 | 2 | |
5 | Đồ án chuyên ngành 1 | 2 | 5 | Thực tập nghề nghiệp | 2 | |
6 | Thực tập nghề nghiệp | 2 | 6 | Tự chọn 8 | 2 | |
7 | Tự chọn 8 | 2 | 7 | Tự chọn 9 | 2 | |
8 | Tự chọn 9 | 2 | ||||
CỘNG | 16 | CỘNG | 16 | |||
HỌC KỲ 9 | HỌC KỲ 9 | |||||
TT | Môn học | Số TC | TT | Môn học | Số TC | |
1 | Phân tích bồn chứa dầu khí | 3 | 1 | Xử lý và minh giải tài liệu Địa chấn (+TH) | 3 | |
2 | Mỏ dầu khí nứt nẻ | 3 | 2 | Địa vật lý giếng khoan | 3 | |
3 | Địa hóa dầu khí (+ ĐA) | 3 | 3 | Thăm dò Trọng lực - Điện - Từ | 3 | |
4 | Thực hành mô phỏng Địa chất dầu khí | 2 | 4 | Thực hành mô phỏng Địa vật lý dầu khí | 2 | |
6 | Đồ án chuyên ngành 2 | 2 | 6 | Đồ án chuyên ngành 2 | 2 | |
7 | Tự chọn 10 | 2 | 7 | Tự chọn 10 | 2 | |
8 | Tự chọn 11 | 2 | 8 | Tự chọn 11 | 2 | |
CỘNG | 17 | CỘNG | 17 | |||
HỌC KỲ 10 | ||||||
TT | Môn học | Số TC | ||||
1 | Thực tập tốt nghiệp | 3 | Môn học VPI đãm nhiệm 30 ( gồm các HP tự chọn) | |||
2 | Đồ án tốt nghiệp | 10 | ||||
CỘNG | 13 | |||||
TỒNG SỐ MÔN HỌC/HỌC PHẦN | 79 | |||||
TỔNG SỐ TÍN CHỈ | 150 | |||||
Ghi chú: * Các học phần GDTC, Quốc phòng - An ninh sẽ không tính tín chỉ Học phần Tiếng Anh được tính 6 TC tích lũy theo quy chế |
||||||
HỌC PHẦN TỰ CHỌN | ||||||
Tự chọn 1, 2 (4 TC) | Tự chọn 2, 3, 4, 5 (8 TC) | |||||
TT | Môn học | Số TC | TT | Môn học | Số TC | |
1 | Kinh tế đại cương | 2 | 1 | Kỹ thuật điện (+TH) | 2 | |
2 | Phương pháp tính | 2 | 2 | Kỹ thuật nhiệt | 2 | |
3 | Xác suất thống kê | 2 | 3 | Kỹ thuật điện tử (+TH) | 2 | |
4 | Tiếng việt thực hành | 2 | 4 | Công nghệ vật liệu | 2 | |
5 | Chi tiết máy | 2 | ||||
Tự chọn 6, 7 (4 TC) | 6 | Máy bơm, máy nén và các thiết bị thủy khí | 2 | |||
TT | Môn học | Số TC | ||||
1 | Kỹ thuật đo lường | 2 | ||||
2 | Cơ sở Địa chất công trình - Địa chất thủy văn | 2 | ||||
4 | Đánh giá thành hệ | 2 | ||||
5 | Phương pháp số ứng dụng trong Kỹ thuật Địa chất và Dầu khí | 2 | ||||
Tự chọn 8, 9, 10, 11 (8 TC) |
||||||
Chuyên ngành Địa chất Dầu khí | Chuyên ngành Địa vật lý dầu khí | |||||
TT | Môn học | Số TC | TT | Môn học | Số TC | |
1 | CĐ1: Nghiên cứu, đánh giá và phát triển các bể trầm tích theo quan điểm hiện đại về hệ thống dầu khí | 2 | 1 | CĐ1: Công nghệ thăm dò dầu khí | 2 | |
2 | CĐ2: Đánh giá tiềm năng các tập hợp triển vọng dầu khí, ứng dụng các chương trình tính toán và công nghệ mới | 2 | 2 | CĐ2: Thiết bị khảo sát địa vật lý | 2 | |
3 | CĐ3: Phát triển các dự án dầu khí | 2 | 3 | CĐ3: Phát triển các dự án dầu khí | 2 | |
4 | Thực hành GIS&RS trong Địa chất dầu khí | 2 | 4 | Thực hành GIS&RS trong Địa chất dầu khí | 2 | |
5 | Địa vật lý giếng khoan | 2 | 5 | Địa chất dầu khí Việt Nam và Đông Nam Á | 2 | |
6 | Thăm dò trọng lực - điện - từ | 2 | 6 | Mỏ dầu khí nứt nẻ | 2 | |
7 | Cơ sở mô phỏng vỉa dầu khí | 2 | 7 | Cơ sở mô phỏng vỉa dầu khí | 2 | |
8 | Thu hồi dầu tăng cường | 2 | 8 | Thu hồi dầu tăng cường | 2 | |
9 | Quản lý mỏ dầu khí | 2 | 9 | Quản lý mỏ dầu khí | 2 | |
NĂM 1 | ||||||
TT | Học phần | Số TC | TT | Học phần | Số TC | |
1 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin | 5 | 1 | Tiếng Anh 1 | 3 (4) | |
2 | Giải tích 1 | 3 | 2 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 3 | |
3 | Cơ sở kỹ thuật 1 (Vẽ kỹ thuật) + Lab | 2 | 3 | Giải tích 2 | 3 | |
4 | Hóa đại cương 1 | 3 | 4 | Kiến tập định hướng nghề nghiệp | 1 | |
5 | TN Hóa đại cương 1 | 1 | 5 | Cơ sở kỹ thuật 2 (+Lab) | 3 | |
6 | Vật lý đại cương 1 (+ Lab) | 3 | 6 | Vật lý đại cương 2 (+ Lab) | 3 | |
7 | Nhập môn dầu khí | 2 | 7 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | |
8 | Tiếng Anh dự bị | 120 tiết* | 8 | GDTC 2 | 1* | |
9 | GDTC 1 | 1* | 9 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 165 tiết | |
CỘNG | 19 | CỘNG | 18 | |||
NĂM 2 | ||||||
HỌC KỲ 1 | HỌC KỲ 2 | |||||
TT | Học phần | Số TC | TT | Học phần | Số TC | |
1 | Tiếng Anh 2 | 3 (4) | 1 | Tiếng Anh 3 | 3 (4) | |
2 | Giải tích 3 | 2 | 2 | Phương trình vi phân | 3 | |
3 | Hóa đại cương 2 | 3 | 3 | Những nguyên lý kỹ thuật hóa học | 3 | |
4 | TN Hóa đại cương 2 | 1 | 4 | Truyền nhiệt (+ Lab) | 3 | |
5 | Nhiệt động lực học | 3 | 5 | Nhiệt động cân bằng | 3 | |
6 | Cơ học chất lưu (+ Lab) | 3 | 6 | Tự chọn 1 | 3 | |
7 | Hóa hữu cơ 1 | 3 | 7 | Tự chọn 2 | 1 | |
8 | TN Hóa hữu cơ 1 | 1 | 8 | Thực tập nghề nghiệp 1 (hè) | 1 | |
9 | Phân tích mạch điện (+ Lab) | 2 | ||||
10 | Kỹ năng nghề nghiệp | 2 | ||||
11 | GDTC 3 | 1* | ||||
CỘNG | 23 | CỘNG | 20 | |||
NĂM 3 | ||||||
HỌC KỲ 1 | HỌC KỲ 2 | |||||
TT | Học phần | Số TC | TT | Học phần | Số TC | |
1 | Tiếng Anh 4 | 3 (4) | 1 | Thiết kế thiết bị phản ứng hóa học | 3 | |
2 | Truyền khối | 3 | 2 | Thiết kế các thành phần quá trình | 3 | |
3 | Công nghệ chế biến khí | 3 | 3 | Công nghệ lọc dầu | 3 | |
4 | Điều khiển quá trình | 3 | 4 | TN Kỹ thuật hóa học | 3 | |
5 | Tự chọn 3 | 3 | 5 | TN chuyên ngành 1 | 1 | |
6 | Tự chọn 4 | 1 | 6 | An toàn lao động và bảo vệ môi trường | 2 | |
7 | Tự chọn 5 | 3 | 7 | Kinh tế dầu khí | 3 | |
8 | Tự chọn 6 | 3 | 8 | Thực tập nghề nghiệp 2 (hè) | 1 | |
9 | Tự chọn 7 | 2 | ||||
CỘNG | 24 | CỘNG | 19 | |||
NĂM 4 | ||||||
HỌC KỲ 1 | HỌC KỲ 2 | |||||
TT | Học phần | Số TC | TT | Học phần | Số TC | |
1 | Thiết kế nhà máy hóa học | 3 | 1 | Thực tập tốt nghiệp | 2 | |
2 | Công nghệ hóa dầu | 4 | 2 | Đồ án tốt nghiệp | 8 | |
3 | Sản phẩm dầu mỏ (+ Lab) | 3 | ||||
4 | Mô phỏng và tối ưu hóa nhà máy lọc dầu | 3 | ||||
5 | TN chuyên ngành 2 | 2 | ||||
6 | Đồ án chuyên ngành | 1 | ||||
7 | Tự chọn 8 | 2 | ||||
8 | Tự chọn 9 | 2 | ||||
CỘNG | 20 | CỘNG | 10 | |||
TỔNG SỐ TÍN CHỈ | 153 | |||||
HỌC PHẦN TỰ CHỌN | ||||||
Tự chọn 1, 2, 3, 4, 5, 6 (14 TC) | Tự chọn 7, 8, 9 (6 TC) | |||||
TT | Học phần | Số TC | TT | Học phần | Số TC | |
1 | Pháp luật Việt Nam đại cương | 2 | 1 | Hóa học dầu mỏ | 2 | |
2 | Hóa lý 1 | 3 | 2 | Thiết bị trong chế biến dầu khí | 2 | |
3 | Hóa lý 2 | 3 | 3 | Nhiên liệu sinh học và năng lượng tái tạo | 2 | |
4 | TN Hóa lý | 1 | 4 | Công nghệ chế biến dầu nặng | 2 | |
5 | Hóa Phân tích | 3 | 5 | Phụ gia cho các sản phẩm dầu | 2 | |
6 | TN Hóa Phân tích | 1 | 6 | Quá trình sản xuất dầu nhờn và nhiên liệu lỏng tổng hợp | 2 | |
7 | Hóa Vô cơ | 3 | 7 | Hóa học và các quá trình công nghệ từ C1 | 2 | |
8 | Tổng hợp và đặc trưng Vô cơ | 1 | 8 | Các chuyên đề | 2 | |
9 | Hóa học Polyme | 3 | ||||
10 | TN Polyme | 1 | ||||
11 | Hóa sinh | 3 | ||||
12 | TN Hóa sinh | 1 | ||||
13 | Hóa Hữu cơ 2 | 3 | ||||
14 | Kỹ thuật phản ứng | 3 | ||||
Ghi chú: * Các học phần GDTC, Quốc phòng – An ninh, Tiếng Anh dự bị không tính tín chỉ | ||||||
Học phần tiếng Anh được tính 12 TC tích lũy |
Trường Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU) thông báo tuyển sinh Hệ Liên kết đào tạo đại học với Học viện Mỏ và Công nghệ New Mexico (New Mexico Institute of Mining and Technology-NMIMT) như sau:
1. Ngành liên kết đào tạo: Kỹ thuật Dầu khí
2. Hệ đào tạo: Đại học
3. Giới thiệu về trường liên kết:
Học viện Mỏ và Công nghệ New Mexico (NMIMT):
Trụ sở: 801 Leroy Place, Socorro, NM 87801, 575/835/5061, USA
Điện thoại: 575.835.5424
Fax: 575.835.5989
Website: https://www.nmt.edu/
Học viện Mỏ và công nghệ New Mexico (NMIMT) là cơ sở giáo dục đại học công lập được thành lập vào năm 1889 với tên gọi Trường Mỏ New Mexico (New Mexico School of Mines). Năm 1951 đổi tên thành Học viện mỏ và công nghệ New Mexico. NMIMT là trường được xếp hạng thứ 72 trong số 672 trường công của Mỹ và đã được công nhận bởi hệ thống kiểm định CHEA (Mỹ). Trong số nhiều ngành đào tạo của NMIMT đã được công nhận kiểm định chất lượng ABET, ngành Kỹ thuật dầu khí đã được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định ABET từ rất sớm (năm 1940).
Kỹ thuật Dầu khí là một ngành học có chuyên môn rộng liên quan đến phát triển, thăm dò và bảo tồn tài nguyên dầu và khí. Các kỹ sư dầu khí có khả năng lập kế hoạch và giám sát việc khoan và hoàn thiện giếng khoan, thiết kế, lựa chọn thiết bị khoan và khai thác, tối ưu hóa quá trình khai thác dầu và khí thiên nhiên, ước tính trữ lượng và quản lý tài nguyên dầu khí. Ngành công nghiệp dầu khí là một ngành đòi hỏi kỹ thuật cao, năng động và mang đến cơ hội cho các kỹ sư trẻ cả ở Mỹ và nước ngoài. Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật dầu khí của NMIMT có thể làm việc trong các công ty dầu khí, thành lập một doanh nghiệp tư vấn hoặc trở thành một nhà sản xuất dầu khí.
Trường Đại học Dầu khí Việt Nam:
Trụ sở : 762 Cách Mạng Tháng 8, P. Long Toàn, TP. Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điện thoại : (254)3.738879 ; (254)3.738877; (254)3.721979
Fax : (254) 3.73357
Website : www.pvu.edu.vn
Trường Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU) được thành lập ngày 25/11/2010 là trường đại học công lập đặc biệt, do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) làm chủ đầu tư. PVU thực hiện sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, gắn kết đào tạo với nghiên cứu khoa học (NCKH) và sản xuất kinh doanh, góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững của PVN và của đất nước. Các chương trình đào tạo của PVU được xây dựng theo định hướng nghề nghiệp, đào tạo chất lượng cao, trên cơ sở tham khảo các chương trình đào tạo cùng ngành của các trường đại học Quốc tế. Với đội ngũ giảng viên có trình độ Tiến sĩ, tốt nghiệp từ các đại học danh tiếng trên Thế giới và cơ sở vật chất giảng đường, ký túc xá đồng bộ và hệ thống phòng thí nghiệm hiện đại, chất lượng kỹ sư do PVU đào tạo luôn được các nhà tuyển dụng đánh giá cao và 100% có việc làm sau khi tốt nghiệp.
4. Chỉ tiêu: 20-25 sinh viên
5. Chương trình học và thời gian đào tạo:
5.1. Chương trình giảng dạy: Toàn bộ chương trình giảng dạy và đề cương chi tiết các học phần/môn học (đã đạt chuẩn ABET) sẽ do NMIMT cung cấp.
5.2. Thời gian đào tạo: Sinh viên theo học 02 năm học đầu tiên tại PVU (22 học phần/môn học tương đương 61 tín chỉ do PVU giảng dạy). Học kỳ đầu tiên, sinh viên sẽ được giảng dạy Học phần Tiếng Anh dự bị. Sinh viên phải hoàn thành tất cả các học phần/môn học được giảng dạy tại PVU, với điểm trung bình tích lũy ít nhất 2.5 trên thang điểm 4.0 và IELTS 6.0 hoặc TOEFL 76 trở lên trước khi chuyển sang NMIMT.Thời gian học tại PVU có thể dài hơn 2 năm nếu sinh viên không đáp ứng các yêu cầu trên. Sinh viên theo học 03 năm học tiếp tại NMIMT (27 học phần/môn học tương đương 73 tín chỉ do NMIMT giảng dạy). Trong thời gian học tại NMIMT, sinh viên có thể hoàn thành chương trình đào tạo sớm hoặc muộn hơn dự kiến 3 năm tùy thuộc vào việc hoàn thành số tín chỉ các môn học theo yêu cầu của chương trình và quy chế đào tạo của NMIMT.
5.3. Địa điểm đào tạo: Sinh viên được đào tạo 02 năm đầu tiên tại Trụ sở chính của Trường Đại học Dầu khí Việt Nam, Việt Nam và 03 năm tiếp theo tại Trụ sở chính của NMIMT, Hoa Kỳ.
6. Điều kiện dự tuyển:
6.1. Yêu cầu tuyển sinh tại PVU:
Đối tượng tuyển sinh cho chương trình liên kết:
a. Các sinh viên đang theo học tại PVU, các tân sinh viên PVU, sinh viên các Trường Đại học khác có nguyện vọng học hệ liên kết (được tuyển thẳng vào hệ liên kết).
b. Học sinh tốt nghiệp phổ thông trung học thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện sau đây (đủ điều kiện xét tuyển vào hệ liên kết):
- Học sinh tốt nghiệp trung học với điểm trung bình học bạ tối thiểu 6,5 (trên thang điểm 10) (có xem xét tổ hợp môn Toán, Vật lý, Hóa học và Tiếng Anh)
- Học sinh tốt nghiệp trung học có kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông Quốc gia các môn Toán, Vật lý và Hóa học tối thiểu đạt điểm sàn của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.
- Tất cả các ứng viên cho chương trình 2 + 3 phải được PVU kiểm tra trình độ tiếng Anh.
6.2. Yêu cầu nhập họctại NMIMT:
Sinh viên theo học chương trình liên kết (2 + 3) phải có Điểm trung bình chung tích lũy (CGPA) cho 61 tín chỉ học tại PVU tối thiểu 2.5 trên thang điểm 4.0 và IELTS 6.0 hoặc TOEFL 76 trở lên.
7. Hồ sơ đăng ký: Đăng ký theo mẫu của PVU theo các hình thức sau: Đăng ký online (Link đăng ký), đăng ký theo mã ngành trên trang tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
8. Mốc thời gian:
- Thời gian xét tuyển (dự kiến): 9/2019.
- Thí sinh có nhu cầu xét tuyển xin liên hệ ngay với địa chỉ bên dưới để nhận được hỗ trợ tư vấn.
9. Học phí:
a. Học phí ước tính 77.000.000,00 đồng/sinh viên cho mỗi năm học tập tại PVU (đã tính lệ phí học Tiếng Anh dự bị).
b. Học phí ước tính khoảng 9.660 USD/sinh viên cho mỗi năm học tập tại NMIMT.
c. Học phí không bao gồm phí nhập học, thi lại và các khoản phí bắt buộc khác.
d. Các chi phí khác như lệ phí visa, tiền thuê nhà ở, bảo hiểm y tế, tài liệu học, chi phí sinh hoạt ... do sinh viên tự chi trả.
* Nhóm Tư vấn tuyển sinh 2019: https://www.facebook.com/groups/171543613387754/
* THÔNG TIN CHI TIẾT LIÊN HỆ
- Phòng Đào tạo, Trường Đại học Dầu khí Việt Nam, Số 762 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Long Toàn, Thành phố Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- Thầy Lê Quốc Phong: (0254) 3738879 (số máy lẻ: 170); DĐ: 0945750202; Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
- CôPhạm Thị Hoài Lan:(0254) 3738879 (số máy lẻ: 128); DĐ: 0983197934; Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Website: www.pvu.edu.vn
Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Fanpage : www.facebook.com/PVU.PVN/
1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2019; tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Xét tuyển thí sinh tham gia Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2019 theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019 của Bộ GD&ĐT. Chỉ tiêu năm 2019 dự kiến là 100 sinh viên cho cả 03 ngành đào tạo với tổ hợp môn xét tuyển (Toán, Vật lý và Hóa học). Điểm tuyển chung cho toàn trường. Việc phân ngành học thực hiện sau năm thứ nhất (Dựa trên kết quả học tập năm thứ nhất, điểm tuyển sinh và nguyện vọng của sinh viên)
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
STT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | |||||
1 | Trình độ đại học | 7520600 | Ngành Dầu khí Xét tuyển chung cho 3 ngành (Địa chất Địa vật lý Dầu khí 7520501, Khoan Khai thác Dầu khí 7520604, Lọc Hóa dầu 7520301) theo kết quả thi THPT Quốc Gia với 1 tổ hợp môn A00.Phân ngành sau năm 1 |
100 | Toán, Vật Lý, Hóa học |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2019 có kết quả Tổ hợp môn xét tuyển Toán, Vật lý và Hóa học đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT đều đủ điều kiện ĐKXT.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã số trường: PVU;
- Mã số ngành: 7520600 Ngành Dầu khí (thực tế gồm 03 ngành Kỹ thuật Địa chất: 7520501; Kỹ thuật Dầu khí:7520604 và Kỹ thuật Hóa học: 7520301)
- Tổ hợp xét tuyển: 01 tổ hợp chung cho 03 ngành-Toán, Vật lý và Hóa học.
- Lấy điểm chung toàn trường. Việc phân ngành thực hiện sau năm thứ nhất dựa trên kết quả học tập năm thứ nhất, kết quả tuyển sinh và nguyện vọng của sinh viên.
7. Tổ chức tuyển sinh:
- Mã số trường: PVU;
- Mã số ngành: 7520600 Ngành Dầu khí (thực tế gồm 03 ngành Kỹ thuật Địa chất: 7520501; Kỹ thuật Dầu khí:7520604 và Kỹ thuật Hóa học: 7520301)
- Tổ hợp xét tuyển: 01 tổ hợp chung cho 03 ngành-Toán, Vật lý và Hóa học. Lấy điểm chung cho toàn trường. Phân ngành sau năm thứ nhất dựa trên kết quả học tập năm thứ nhất, kết quả tuyển sinh và nguyện vọng của sinh viên.
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Theo quy định của Chính phủ dành cho sinh viên đại học công lập
11. Các nội dung khác (không trái quy định):
- Trong từng học kỳ, các SV đạt kết quả học tập từ loại giỏi trở lên sẽ được cấp học bổng (lên đến 500USD/suất). SV có điểm thi đầu vào cao và có kết quả học tập năm thứ nhất xuất sắc sẽ được xem xét cấp học bổng du học nước ngoài. Sinh viên xuất sắc ngành Hóa dầu được cấp học bổng thực tập tại Mỹ (UOP). Những SV có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và có kết quả học tập khá trở lên sẽ được hưởng học bổng toàn phần trong suốt khóa học do các đơn vị của PVN tài trợ (12 triệu đồng/suất/năm học);
- SV tốt nghiệp loại khá trở lên sẽ được ưu tiên giới thiệu việc làm tại các đơn vị, các dự án trong và ngoài nước của Ngành Dầu khí;
- Toàn bộ SV được ở miễn phí KTX với trang thiết bị đảm bảo sinh hoạt và học tập.
Trường Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU)
thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ Thạc sĩ như sau:
1. Chỉ tiêu: 15 chỉ tiêu/Ngành:
- Ngành Công trình biển.
- Ngành Kỹ thuật Địa chất (Địa chất – Địa vật lý dầu khí).
- Ngành Kỹ thuật Dầu khí (Khoan – Khai thác dầu khí).
- Ngành Kỹ thuật Hóa học (Lọc – hóa dầu).
- Các lớp liên kết đào tạo của các chuyên ngành trên theo hình thức 1 năm tại PVU, 1 năm tại Mỹ. Bằng do Đại học Mỹ cấp (thông báo cụ thể trên trang thông tin của Trường).
2. Thời gian đào tạo: 2 năm.
3. Điều kiện dự tuyển chung:
3.1 Về văn bằng: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành khoa học, kỹ thuật.
3.2 Thâm niên công tác: Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên thuộc ngành đúng hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Những đối tượng còn lại phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với Ngành, Chuyên ngành đăng ký dự thi, kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
4. Điều kiện cho từng Ngành/Chuyên ngành tốt nghiệp:
4.1 Đối tượng dự thi ngành Công trình biển phải tốt nghiệp một trong các ngành sau:
Kỹ thuật xây dựng Công trình biển, Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật địa chất, Kỹ thuật Dầu khí, Kỹ thuật Hàng hải, Kỹ thuật Tàu thủy, Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật Điện-Điện tử, Tự động hóa hoặc tốt nghiệp đại học các chuyên ngành liên quan đến Công trình biển – Dầu khí.
* Học phần bổ sung kiến thức:
- Học viên tốt nghiệp các ngành Kỹ thuật Hàng hải, Kỹ thuật Địa chất, Kỹ thuật Dầu khí, Tự động hóa: học bổ sung học phần Cơ học kết cấu.
- Học viên tốt nghiệp các ngành Kỹ thuật Điện tử: học bổ sung học phần Cơ học chất lỏng.
- Tốt nghiệp các ngành khác: xem xét học phần bổ sung dựa vào ngành học và bảng điểm đại học.
4.2 Đối tượng dự thi ngành Kỹ thuật Địa chất (Chuyên ngành Địa chất – Địa vật lý dầu khí) phải tốt nghiệp một trong các ngành sau:
* Ngành đúng: Người có bằng tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước các ngành Kỹ thuật Địa chất (Địa chất dầu khí- Địa vật lý dầu khí), hoặc các CTĐT có số học phần/tín chỉ khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành không khác quá 10% so với CTĐT ngành Kỹ thuật Địa chất của PVU;
* Ngành gần:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước các ngành Kỹ thuật dầu khí (Công nghệ mỏ dầu khí, Công nghệ khoan dầu khí, Công nghệ khai thác dầu khí…), Kỹ thuật địa vật lý và trắc địa, hoặc các CTĐT có số học phần/tín chỉ khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành không khác quá 40% so với CTĐT ngành Kỹ thuật Địa chất của PVU, với các học phần bổ sung: Địa chất Dầu khí, Các phương pháp tìm kiếm thăm dò Dầu khí.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước nhóm ngành khoa học, kỹ thuật nói chung hoặc những người hoạt động chuyên môn cùng lĩnh vực có kinh nghiệm từ 5 năm trở lên, với các học phần bổ sung như sau: Địa chất cơ sở, Địa chất Dầu khí, Các phương pháp tìm kiếm thăm dò Dầu khí, Cơ sở kỹ thuật Dầu khí.
4.3 Đối tượng dự thi ngành Kỹ thuật dầu khí (Chuyên ngành Khoan – Khai thác mỏ Dầu khí) phải tốt nghiệp một trong các ngành sau:
* Ngành đúng: Người có bằng tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước các ngành Kỹ thuật Dầu khí (Công nghệ mỏ dầu khí, Công nghệ khoan dầu khí, Công nghệ khai thác dầu khí), hoặc các CTĐT có số học phần/tín chỉ khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành không khác quá 10% so với CTĐT ngành Kỹ thuật dầu khí của PVU;
* Ngành gần:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước các ngành Kỹ thuật Địa chất (Địa chất dầu khí- Địa vật lý dầu khí), Kỹ thuật mỏ, hoặc các CTĐT có số học phần/tín chỉ khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành không khác quá 40% so với CTĐT ngành Kỹ thuật dầu khí của PVU, các học phần bổ sung như sau: Công nghệ khoan và khai thác Dầu khí, Công nghệ Mỏ.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước nhóm ngành kỹ thuật, hoặc những người hoạt động chuyên môn cùng lĩnh vực có kinh nghiệm từ 5 năm trở lên, các học phần bổ sung như sau: Công nghệ khoan và khai thác Dầu khí, Công nghệ Mỏ, Cơ sở kỹ thuật Dầu khí, Các phương pháp tìm kiếm thăm dò.
4.4 Đối tượng dự thi ngành Kỹ thuật Hóa học (Chuyên ngành Lọc – Hóa dầu) phải tốt nghiệp một trong các ngành sau:
* Ngành đúng: Người có bằng tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước các ngành Kỹ thuật Hóa học hoặc các CTĐT có số học phần/tín chỉ khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành không khác quá 10% so với CTĐT ngành Kỹ thuật Hóa học của PVU;
* Ngành gần:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước các ngành Kỹ thuật Vật liệu, luyện kim và môi trường, hoặc các CTĐT có số học phần/tín chỉ khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành không khác quá 40% so với CTĐT ngành Kỹ thuật hóa học của PVU, các học phần bổ sung như sau: Công nghệ chế biến dầu và khí, Quá trình thiết bị.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước nhóm ngành kỹ thuật, hoặc những người hoạt động chuyên môn cùng lĩnh vực có kinh nghiệm từ 5 năm trở lên, các học phần bổ sung như sau: Hóa học cơ sở, Công nghệ chế biến dầu và khí, Quá trình thiết bị.
5. Môn thi:
5.1. Ngành Công trình biển: Tiếng Anh, Toán cao cấp, Cơ học chất lỏng.
5.2. Ngành Kỹ thuật Địa chất: Tiếng Anh, Toán cao cấp, Cơ sở địa chất - Địa vật lý Dầu khí.
5.3. Ngành Kỹ thuật Dầu khí: Tiếng Anh, Toán cao cấp, Cơ sở kỹ thuật Dầu khí.
5.4. Kỹ thuật Hóa học: Tiếng Anh, Toán cao cấp, Hóa lý.
6. Hồ sơ đăng ký:
Đăng ký theo mẫu của PVU theo các hình thức sau: Đăng ký online (trên website www.pvu.edu.vn), nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
7. Mốc thời gian:
- Thời gian thi tuyển (dự kiến): Tháng 08/2019.
- Thí sinh có nhu cầu dự thi xin liên hệ ngay với địa chỉ bên dưới để nhận lịch ôn tập và thi tuyển.
8. Học phí, lệ phí:
- Học phí: 1.000.000đ/Tín chỉ. Học phí đóng theo kỳ và không bao gồm: chi phí bảo vệ tốt nghiệp, chi phí bế giảng khóa học và học phí học chuyển đổi (nếu có).
- Lệ phí ôn thi: 1.800.000đ/môn. (Kinh phí được tổ chức với nguyên tắc đảm bảo thu bù chi).
- Lệ phí thi tuyển: 1.450.000đ.
- Lệ phí hồ sơ: 200.000đ/hồ sơ.
* Nhóm Tư vấn tuyển sinh 2018: https://www.facebook.com/groups/171543613387754/
* THÔNG TIN CHI TIẾT LIÊN HỆ
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Dầu khí Việt Nam, Số 762 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Long Toàn, Thành phố Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
ĐT: (0254) 3738879 (số máy lẻ: 290, Thầy Tùng; 128, Cô Lan)
DĐ: 0945750202 – Thầy Phong; 0947449068 – Thầy An; 0933678365 – Thầy Tùng; 0983197934 – Cô Lan.
Fax: (0254) 3733579.
Website: www.pvu.edu.vn
Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Fanpage : www.facebook.com/PVU.PVN/